thuế làm sổ đỏ đất vườn

Nhà và đất gia đình chúng tôi nhận chuyển nhượng từ người khác. Khi mua bán, hai bên có hợp đồng xác nhận của UBND xã. Đề nghị Quý báo tư vấn, nếu nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ Nhà và đất gia đình chúng tôi nhận chuyển nhượng từ người khác. Khi mua bán, hai bên có Diện tích đất tính thuế: Đối với một hộ gia đình, số thuế nhà đất phải nộp thường là thường dựa trên diện tích đất trên sổ đỏ. Ngoài ra, đối với những gia đình sử dụng đất chung trên một thửa thì số thuế nhà đất chính là diện tích thực mỗi gia đình sử dụng. Gia đình tôi có thửa đất vườn, ao nằm cùng mảnh đất thổ cư do ông cha để lại từ trước ngày 1-7-2004. Đề nghị quý báo cho biết, gia đình tôi có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất "sổ đỏ" và chuyển thửa đất vườn, ao này thành đất ở hay không? Theo thống kê của Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT), hiện toàn TP đã cấp được 1.057.645 sổ đỏ cho các hộ gia đình, cá nhân, đạt tỷ lệ 95% số thửa đủ điều kiện. Tuy nhiên, trên địa bàn TP còn khoảng 112.000 trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm Luật Đất đai còn tồn đọng, có tính chất phức tạp. Chào luât sư Em muốn hỏi một số vấn đề sau: Năm 1974 ông bà nội em có 1 khu vườn rộng 2000m2. Khi ông mất ông có chia cho 4 anh em cùng ở trong khu vườn đó. Năm 1985 Bố mẹ em chuyển ra một vùng khác cách đó 500 m. Năm 2000 chỗ đất bố mẹ em đang ở đã được cấp bìa đỏ. Còn chỗ vườn cũ ông nội cho thì trong Site De Rencontre Via Facebook Gratuit. Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao theo quy định pháp luật được thực hiện căn cứ các quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP... THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT VƯỜN, AO Câu hỏi của bạn Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau gia đình tôi có 1 cái ao ở sát đất ở, vừa rồi nhà tôi có tôn đất đầy bằng mặt với đất vườn, giờ tôi muốn làm sổ đỏ mảnh đất này. Vậy Luật sư cho tôi hỏi thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao như thế nào, nộp hồ sơ ở đâu và những khoản phí phải nộp? Tôi xin cảm ơn! Câu trả lời của Luật sư Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao cho chúng tôi qua địa chỉ Email lienhe Với câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau Cơ sở pháp lý Luật đất đai 2013 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Nghị định 45/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền sử dụng đất Thông tư 24/2014/TT- BTNMT về hồ sơ địa chính Nghị định 140/2016/NĐ- CP quy định về lệ phí trước bạ. Nội dung tư vấn Khoản 9 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định 9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. 1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với trường hợp này của bạn, do bạn không nêu rõ mảnh đất của bạn hiện tại đang có các loại giấy tờ gì, do vậy chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn mang tính chất tham khảo cho bạn như sau Trường hợp mảnh đất của bạn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, căn cứ quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau đây Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; Không vi phạm pháp luật về đất đai; Không có tranh chấp; Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định vui lòng tham khảo bài viết Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định theo quy định pháp luật 2. Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho thửa đất có vườn, ao. Bước 1 Người đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ và nộp tại phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận. Bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo mẫu Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP những giấy tờ về quyền sở hữu đất được cấp trước 15/10/1993 do cơ quan nhà nước cấp; giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất; giấy tờ chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất; … Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất như giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm. Trích lục hoặc trích đo địa chính Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có. Bước 2 Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “ Người tiếp nhận hồ sơ”. Bước 3 Cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ đã giải quyết được chuyển cho văn phòng đăng ký đất đai để trao cho người được cấp nếu hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng đăng ký đất đai gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp nếu hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời hạn thực hiện không quá 30 ngày làm việc. Bước 4 Người nộp hồ sơ nhận kết quả. Người nộp hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3. Các loại phí, lệ phí phải đóng khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 nghị định 45/2014/NĐ- CP tiền sử dụng đất bạn phải đóng được xác định như sau “2. Đối với hộ gia đình, cá nhân a Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở nếu có thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2014/NĐ-CP “a Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức nếu có thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.“ Do bạn không nói rõ thời điểm sử dụng đất nên chúng tôi chia thành các trường hợp sau Trường hợp 1 đối với đất sử dụng từ trước ngày 15/10/1993 đối với diện tích đất trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất Trường hợp 2 đối với đất sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến 01/07/2004 đối với diện tích đất trong hạn mức phải nộp 50% tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức phải nộp 100% tiền sử dụng đất Ngoài ra, bạn phải nộp Lệ phí trước bạ nhà đất Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ của nhà đất là giá trị tài sản. Phí thẩm định hồ sơ, phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính. Phí này quy định theo từng địa phương Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm trong các bài viết dưới đây Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng! Trân trọng./. Liên kết tham khảo Tư vấn pháp luật đất đai Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai Thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ mới nhất 2017 Tư vấn thủ tục thu hồi đất mới nhất 2017 Tải Luật đất đai 2013 và hướng dẫn áp dụng Tải Luật đất đai mới nhất 2016 và hướng dẫn áp dụng Tải Luật thừa kế đất đai và hướng dẫn áp dụng Sổ đỏ là một trong số những yếu tố vô cùng quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất. Vậy thuế làm sổ đỏ đất vườn như thế nào và chi tiết từng loại thuế sẽ ra sao. Tiếp theo phần Mô tả cách coi sổ đỏ sổ hồng chi tiết nhất nội dung của hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một số thông tin về sổ đỏ mà cụ thể là thuế làm sổ đỏ đất vườn. Không dài dòng làm mất thêm thời gian của các bạn nữa chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu nhé. Thuế là gì? Để hiểu hơn về Thuế làm sổ đỏ đất vườn đầu tiên chúng ta sẽ làm rõ khái niệm về thuế. Thuế có khá nhiều khái niệm tuy nhiên có một khái niệm về thuế rất phổ biến đó là “Thuế là một khoản thu bắt buộc,không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cả các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”. Ngoài ra, còn có một khái niệm khác về thuế đó là “Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế một cá nhân hoặc pháp nhân phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau”. Thuế làm sổ đỏ đất vườn Lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận Căn cứ vào Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận tính với công thức sau Lệ phí trước bạ = Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích x Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế. Xem thêm Đất vườn có phải nộp thuế không? Tính thuế đất vườn như thế nào? Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận Tại điểm i khoản 1 điều 5 thông tư 85/2019/TT-BTC quy định “Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định hiện hành của pháp luật. Thế nên căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương mà quy định mức thu phí cho từng trường hợp”. Dựa vào đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do Hội Đồng Nhân Dân cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, thuế làm sổ đỏ đất vườn do Hội Đồng Nhân Dân cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về thuế làm sổ đỏ thuế làm sổ đỏ đất vườn. Lee mong rằng với bài viết này các bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn về thuế làm sổ đỏ đất vườn. Liên hệ để được tư vấn về Bất Động Sản Hotline 0931 15 90 91 Email Địa chỉ 677/7 Điện Biên Phủ, phường 25, Bình Thạnh Facebook Đất vườn có làm sổ đỏ được không? Trình tự thủ tục để đất vườn được cấp sổ đỏ như thế nào và chi phí ra sao? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo. 1. Đất như thế nào được coi là đất vườn?2. Đất vườn có làm sổ đỏ được không?3. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn4. Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ Bước 3. Trả kết quả5. Làm sổ đỏ cho đất vườn có mất phí không? Tiền sử dụng đất khi cấp sổ Chi phí Lệ phí cấp Giấy chứng Lệ phí trước Phí thẩm định hồ sơ6. Làm sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu?7. Cơ sở pháp lý 1. Đất như thế nào được coi là đất vườn? Đất vườn hay còn gọi là đất thổ vườn là bao gồm phần đất trồng cây lâu năm hoặc cây hàng năm và cả đất ở đất thổ cư trong cùng một thửa. Đất vườn là loại đất có thể liền kề hoặc cùng thửa với đất thổ cư hoặc có thể được tách thửa riêng. Hiện nay đất vườn cũng chưa được xác định là đất phi nông nghiệp hay đất nông nghiệp theo như phân loại đất tại điều 10 Luật Đất đai năm 2013. Nếu như muốn dùng để xây nhà ở thì cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất sai mục đích. Với trường hợp đất vườn có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì hoàn toàn được cấp sổ đỏ. Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng muốn làm sổ đỏ thì được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đất phải đáp ứng được các điều kiện như sau Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Không vi phạm pháp luật về đất đai Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Như vậy, nếu đất vườn thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì hoàn toàn được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ. Đất vườn có làm sổ đỏ được không? 3. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn Hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK. Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất. Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có. Trích lục hoặc trích đo địa chính. Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có. Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,… 4. Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ Bạn sẽ phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ như nội dung đã nêu ở trên. Sau đó, để thực hiện xin cấp sổ đỏ cho đất vườn, bạn phải nộp hồ sơ tới Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa. Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan được quy định tại Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau Đối với trách nhiệm Ủy ban nhân cấp xã Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp nếu có. Đối với trách nhiệm Văn phòng đăng ký đất đai Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính. Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký. Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có. Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật. Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Đối với trách nhiệm của Cơ quan tài nguyên và môi trường Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3. Trả kết quả Theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Để có thể chuẩn bị tốt các hồ sơ cũng như thực hiện nhanh các thủ tục làm sổ đỏ cho đất vườn, bạn hãy liên hệ ngay đến Luật Quang Huy. Tại đây, các Luật sư, chuyên viên pháp lý đã có nhiều năm kinh nghiệm về pháp luật Đất đai sẽ tư vấn hỗ trợ cho bạn một cách chính xác nhất mà không tốn nhiều thời gian. Để được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588. 5. Làm sổ đỏ cho đất vườn có mất phí không? Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ thì Nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất. Chi phí khác Ngoài ra, khi cá nhân, hộ gia đình còn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế như sau để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Vì vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau. Lệ phí trước bạ Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %. Và mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là Công thức tính Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x Trong đó Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất m2 x Giá một mét vuông đất đồng/m2 theo bảng giá đất. Phí thẩm định hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ được căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. 6. Làm sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu? Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày. Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định được tăng thêm 10 ngày. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết. 7. Cơ sở pháp lý Luật Đất đai năm 2013. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Bài viết trên đây của chúng tôi là hướng dẫn cho bạn đọc về đất vườn và những thắc mắc liên quan vấn đề đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định của luật Đất đai năm 2013. Luật Quang Huy là không chỉ là công ty có kinh nghiệm trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước. Nếu bài viết chưa giải đáp được toàn bộ thắc mắc hay cần hỗ trợ, bạn hãy liên hệ trực tiếp tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến qua Hotline 19006588 của Luật Quang Huy. Trân trọng./. Câu hỏi từ bạn đọc CafeLand có nội dungChào Luật sư, xin luật sư tư vấn giúp tôi. Hiện tại bố mẹ cho tôi 200m2 đất vườn để làm nhà. Đất đã có bìa đỏ và sử dụng sau năm 80. Vậy tôi muốn tách bìa đỏ thì phải đóng thuế như thế nào ? Nhờ luật sư tính giúp, đất ở mặt đường Dục Thiết, huyện Nghi Lộc, Nghệ An. phamdongbvnl... Luật sư Nguyễn Thị Huỳnh trả lời Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi hiểu rằng cha mẹ bạn đang sử dụng một mảnh đất lớn đã được cấp sổ đỏ. Theo đó, cha mẹ bạn tặng cho bạn 200m2 đất vườn thuộc một phần mảnh đất này để làm nhà ở. Để thực hiện việc này, bạn và cha mẹ bạn cần thực hiện thủ tục ký hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nộp hồ sơ xin tách thửa và xin phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở tại cơ quan tài nguyên và môi trường thuộc UBND Huyện Nghi Lộc; và kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước gồm thuế, phí và tiền sử dụng đất. Theo đó, có những loại thuế, phí và tiền sử dụng đất sau bạn cần phải nộp Thuế thu nhập cá nhân Theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, thu nhập từ quà tặng là bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ được miễn thuế. Do đó, khi nhận tặng cho quyền sử dụng 200m2 đất từ cha mẹ, bạn được miễn loại thuế này. Theo quy định, đất là quà tặng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ không phải nộp lệ phí trước bạ. Do đó, bạn cũng không phải nộp loại phí này. Tiền sử dụng đất do chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở Theo quy định hiện hành, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất, được tính bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để có thông tin chi tiết về giá đất, bạn có thể tham khảo bảng giá đất được đăng tải trên website của Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Nghệ An THE GLOBAL CITY được Chủ đầu tư mong muốn sẽ trở thành Khu đô thị phức hợp chuẩn quốc tế “Downtown” mới của TP. Hồ Chí Minh có đa dạng các loại hình sản phẩm và tích hợp nhiều tiện ích giải trí cao cấp đạt chuẩn quốc tế. Dự án tọa lạc tại trung tâm phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh; là khu vực có tiềm năng phát triển vô cùng lớn của thành phố phía Đông. Đây sẽ là điểm đến của những cư dân thuộc tầng lớp trí thức cao trong xã hội, tạo ra nơi ở đẹp từ mặt ngoài – tiện nghi từ bên trong – văn minh từ cư dân sống. Có sổ đỏ có phải đóng thuế đất không? Đây là thắc mắc của người sau khi làm sổ đỏ. Để lý giải điều này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Hùng Sơn! Những trường hợp không phải nộp tiền thuế khi sử dụng đất Không phải nộp thuế khi sử dụng đất khi cấp sổ đỏ a, Không phải nộp vì có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất * Khi giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình Theo khoản 1, Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, cá nhân và hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận và không cần phải nộp tiền sử dụng đất khi có đầy đủ 2 điều kiện sau Điều kiện 1 Đang sử dụng đất ổn định Điều kiện 2 Có 1 trong các loại giấy tờ sau đây Các loại giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước thời điểm 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp khi thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hay có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước thời điểm 15/10/1993. Giấy tờ hợp pháp về quyền thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hay tài sản gắn liền với đất; các giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy tờ mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước thời điểm 15/10/1993 được uỷ ban nhân dân cấp xã xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước thời điểm 15/10/1993. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; các giấy tờ mua nhà ở thuộc quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. Các loại giấy tờ khác được xác lập trước thời điểm 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ. Giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng lại đứng tên người khác Theo khoản 2 Điều 100 của Luật Đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất có 1 trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà ở trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không cần phải nộp tiền sử dụng đất với điều kiện Cần phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của những bên có liên quan kèm theo cụ thể như Giấy tờ, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế và chuyển đổi quyền sử dụng đất. Tới trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Thửa đất không có tranh chấp. b, Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng lại vẫn không phải nộp * Cá nhân, hộ gia đình tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn Căn cứ vào Khoản 1, Điều 101 của Luật Đất đai 2013 quy định cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất trước thời điểm 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không cần phải nộp tiền sử dụng đất nếu như có đủ các điều kiện sau Điều kiện 1 Có hộ khẩu thường trú tại địa phương. Điều kiện 2 Trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Điều kiện 3 Nay được uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là những người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. * Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước thời điểm ngày 15/10/1993 không phân biệt khu vực Dựa vào khoản 1, Điều 6 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất có nhà ở, các công trình xây dựng khác từ trước thời điểm 15/10/1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có 1 trong các hành vi vi phạm theo quy định trong Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như lấn, chiếm,… nếu như được cấp Giấy chứng nhận thì sẽ không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau Đất có nhà ở thì những người sử dụng đất không cần phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang dùng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi cá nhân, hộ gia đình. Sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, trong trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương tự như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong thời hạn sử dụng lâu dài. c, Đất giao không đúng thẩm quyền nhưng không cần phải nộp tiền sử dụng Đất giao không đúng thẩm quyền cho cá nhân, hộ gia đình là đất không phải do UBND cấp huyện giao huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Mặc dù sử dụng đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền nhưng sử dụng đất có nhà ở ổn định, trường hợp được cấp Giấy chứng nhận thì không thu tiền sử dụng đất với 2 trường hợp sau Sử dụng đất có nhà ở từ trước 15/10/1993 và có đầy đủ giấy tờ chứng minh việc đã nộp tiền cho các cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất. Sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ 15/10/1993 tới trước ngày 01/7/2004 và có đầy đủ giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được dùng đất, giấy tờ đó nộp theo đúng hạn mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993. d, Không cần phải nộp tiền sử dụng đất vì được miễn Theo Điều 11 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định các đối tượng sau đây khi được công nhận về quyền sử dụng đất hoặc giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất, cụ thể như sau Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, xhộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở trong trường hợp cấp Sổ đỏ lần đầu đối với đất khi chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở bởi tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại những xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi. Miễn tiền sử dụng đất với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho những hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển tới định cư tại các khu, điểm tái định cư căn cứ theo quy hoạch, kế hoạch cũng như dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Miễn tiền sử dụng đất với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở với mục đích bố trí tái định cư hay giao cho các cá nhân, hộ gia đình trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ căn cứ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. e, Phải nộp tiền sử dụng đất nhưng đã nộp để được quyền sử dụng Theo khoản 3, 4 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, nếu như đã thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm cả tiền sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất mà số tiền đã nộp bằng hay lớn hơn tiền sử dụng đất cần phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận thì không cần phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo bản án hay quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của các cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, các quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tính từ ngày 15/10/1993 tới ngày 01/7/2014. Không phải nộp thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất * Không phải nộp khi xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở Trong trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận về quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước thời điểm 01/7/2004 mà không cần phải là đất được Nhà nước giao hay cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không cần phải nộp tiền sử dụng đất theo điểm c khoản 2 Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP. * Không phải nộp khi được “tự ý” chuyển mục đích sử dụng đất Theo khoản 1 Điều 11 của Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung trong khoản 1, Điều 12 của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng cần phải đăng ký biến động bao gồm Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm. Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm. Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không cần phải là đất thương mại, dịch vụ; điều chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không cần phải là đất thương mại, dịch vụ hay đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp. Theo đó, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong các trường hợp trên thì chỉ cần đăng ký biến động hay đăng ký với cơ quan đăng ký đất đai để quản lý và không cần phải nộp tiền sử dụng đất. Không phải nộp thuế sử dụng đất khi được giao đất Căn cứ theo Điều 54 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao đất sẽ không thu tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau Cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối sẽ được giao đất nông nghiệp trong hạn mức. Đối tượng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, mảnh đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, mảnh đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng trong mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng với mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; mảnh đất làm nghĩa trang, nghĩa địa dành riêng cho tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa với mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng thì vẫn phải nộp tiền sử dụng đất. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính dùng đất xây dựng công trình sự nghiệp. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ cho việc tái định cư theo dự án của Nhà nước. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; các cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp. Đất ao có được cấp sổ đỏ không? Hiện nay, pháp luật đất đai chưa có định nghĩa cụ thể về đất ao. Theo Khoản 1, Điều 103 của Luật Đất đai năm 2013 mới chỉ quy định đất vườn, ao của cá nhân, hộ gia đình được xác định là đất ở cần phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở. Căn cứ theo Khoản 6, Điều 103 của Luật Đất đai hiện hành cũng quy định Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã tiến hành xác định diện tích đất ở theo đúng quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này thì được xác định sử dụng với mục đích hiện trạng đang sử dụng theo như quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Luật này. Căn cứ theo các quy định trên thì đất ao cần phải trong cùng 1 thửa đất đang có nhà ở và thuộc trong nhóm đất nông nghiệp. Đất ao cũng tương tự như mọi loại đất khác được quy định cụ thể trong pháp luật đất đai hiện hành. Vì vậy nên để đất ao có thể được cấp sổ đỏ, khi đó thửa đất đó của bạn cần phải đáp ứng 1 số điều kiện và thủ tục cần thiết để được cấp sổ đỏ theo luật định. Thủ tục cấp sổ đỏ đất ao như thế nào? Theo quy định tại các văn bản pháp luật đất đai hiện nay thì thủ tục xin cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cho đất ao như sau Bước 1 Cá nhân, hộ gia đình tiến hành đăng ký cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đã nêu bên trên và nộp trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai nơi mình cư trú. Bước 2 Sau khi đã tiếp nhận được bộ hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình đăng ký cấp giấy chứng nhận dành cho đất ao, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận thông tin và kiểm tra hồ sơ. Bước 3 Văn phòng đăng ký đất đai ở địa phương sẽ kiểm tra hồ sơ và trình lên cơ quan cấp trên để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những người đăng ký. Sau khi hồ sơ được giải quyết sẽ chuyển kết quả lên văn phòng quản lý đất đai hoặc UBND cấp xã để trao cho người dân. Thời gian thực hiện không vượt quá 30 ngày làm việc. Bước 4 Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ đăng ký để nhận kết quả Cá nhân, hộ gia đình sẽ nộp hồ sơ lên chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai của địa phương hoặc UBND cấp xã để nhận sổ đỏ cho đất ao. Chi phí cấp sổ đỏ đất ao là bao nhiêu? Dựa theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 cùng với khoản 1 Điều 7 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP thì những loại phí mà bạn sẽ nộp lên cơ quan thuế bao gồm những trường hợp sau Nếu đất được sử dụng từ trước thời điểm 15/10/1993 Đối với diện tích đất trong hạn mức thì không cần phải nộp tiền sử dụng đất; với diện tích ngoài hạn mức thì cần phải nộp 50% tiền sử dụng đất. Đối với đất sử dụng từ thời điểm 15/10/1993 đến 01/07/2004 Với diện tích đất trong hạn mức cần phải nộp 50% tiền sử dụng đất; với diện tích ngoài hạn mức cần phải nộp 100% tiền sử dụng đất. Nhìn chung, mức tiền sử dụng đất cần phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất ao sẽ tuân theo theo thông báo của cơ quan Thuế. Ngoài ra, theo quy định của Khoản 1 Điều 7 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì các bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ của nhà đất sẽ là 0,5% giá trị tài sản. Phí thẩm định hồ sơ, chi phí trích lục bản đồ địa chính hay trích đo địa chính tuân theo quy định của từng địa phương. Chi phí làm sổ đỏ khi mua đất hết bao nhiêu? Đây là nghĩa vụ tài chính mà những người sử dụng đất cần phải nộp để được đảm bảo quyền lợi sau này. Chi phí này bao gồm Tiền thẩm định hồ sơ, lệ phí và chi phí cấp sổ đỏ. Số tiền đó dao động từ – đồng tùy theo từng trường hợp và từng địa phương khác nhau. Cách viết giấy ủy quyền nhận sổ đỏ ra sao? Dưới đây là mẫu giấy uỷ quyền nhận sổ đỏ, các bạn có thể tham khảo để tự viết giấy uỷ quyền cho người khác nhận sổ đỏ cho mình CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————– o0o —————– GIẤY ỦY QUYỀN Dành cho cá nhân Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành. ……………… , ngày …… tháng …… năm 20……. ; chúng tôi gồm có 1. BÊN ỦY QUYỀN Họ tên Địa chỉ Số CMND …………………………………. cấp ngày ………………………….. nơi cấp Quốc tịch 2. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ tên Địa chỉ Số CMND …………………………………. cấp ngày ………………………….. nơi cấp Quốc tịch III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… CAM KẾT Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN Ký, họ tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký, họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ, sổ hồng từ đất phi nông nghiệp Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất sử dụng vào mục đích công cộng,… Căn cứ theo quy định tại Điều 157 Luật Đất đai năm 2013 có quy định như sau Điều 157. Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn 1. Đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình này. 2. Việc sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trong lòng đất, bố trí kết hợp các loại công trình trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn công trình. 3. Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định và không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công trình. Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn công trình thì chủ công trình và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu không khắc phục được thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định của pháp luật. 4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công trình; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công trình bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý. 5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công trình; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn công trình; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công trình. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà mảnh đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình thì sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích. Nó đã được xác định và không được gây cản trở trong việc bảo vệ an toàn công trình. Thông tin trên là nội dung Luật Hùng Sơn đã sưu tầm và biên soạn. Qua đây, chắc hẳn các bạn đã biết đất có sổ đỏ có phải đóng thuế không? Nếu có bất cứ điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Mọi vướng mắc các bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến của Luật Hùng Sơn qua tổng đài gọi số hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng nhé! About Latest Posts Ông Hùng đã làm việc cho Hùng Sơn Law từ những ngày đầu thành lập và có hơn 6 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và hành nghề luật sư tại Việt Nam liên quan đến các Dự án Đầu tư Nước ngoài và Trong nước; Sáp nhập và Mua lại; Luật Doanh nghiệp; Sở hữu trí tuệ. Với những kinh nghiệm có được luật sư Hùng chắc chắn sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề pháp lý đòi hỏi chuyên môn cao

thuế làm sổ đỏ đất vườn